Đường dây và TBA 110kV Nam Sách
Đường dây và TBA 110kV Nam Sách
ĐƯỜNG DÂY VÀ TBA 110KV NAM SÁCH
I. THÔNG TIN DỰ ÁN
Dự án : Đường dây và TBA 10kV Nam Sách
Chủ đầu tư : Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương - Tổng công ty Điện lực Miền Bắc
Địa điểm xây dựng : Huyện Nam Sách - Tỉnh Hải Dương
Nhà thầu : Công ty CP đầu tư thương mại à xây lắp điện Đông Á
II. MỘT SỐ YÊU CẦU CỦA GÓI THẦU
1. Bên giao thầu : Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương - Tổng công ty Điện lực Miền Bắc
- Địa chỉ : Số 33 Đại lộ Hồ Chí Minh – P. Nguyễn Trãi – TP Hải Dương - Tỉnh Hải Dương.
- Điện thoại : 0313.515180 Fax : 0313.515405 email : p15.hppc@gmail.com
- Mã số thuế : 46010000016541
- Người đại diện : Ông Phạm Trung Nghĩa chức vụ : Giám đốc
2. Bên nhận thầu : Công ty CP đầu tư thương mại à xây lắp điện Đông Á
- Địa chỉ : 670 Trần Nhân Tông - P. Nam Sơn - Q. Kiến An - HP
- Điện thoại : 0313.677063 Fax : 0313.677097 email : xlddonga1@gmail.com
- Mã số thuế : 0200425659
- Người đại diện : Ông Phạm Trung Thành chức vụ : Tổng Giám đốc
3. Thời gian thực hiện : 75 ngày
QUY MÔ DỰ ÁN
Phần đường dây 110kV:
Xây dựng mới ĐZ 110kV mạch kép đấu nối chuyển tiếp tại vị trí cột 68A xây dựng mới dưới đường dây 110 kV lộ 175A80-171E8.1.
- Cấp điện áp: 110kV.
- Số mạch: 02 mạch, 02 dây chống sét.
- Dây dẫn: Dùng dây nhôm lõi thép ACSR 300/39 có tiêu chuẩn kỹ thuật theo Quyết định số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/02/2016.
- Dây chống sét: Dây chống sét OPGW-57/24.
- Cách điện: Cách điện thủy tinh (hoặc tương đương) có tải trọng phá hủy 70kN đối với chuỗi đỡ (11bát/chuỗi), tải trọng 160kN đối với chuỗi néo (12bát/chuỗi) và các phụ kiện treo dây đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Tiêu chuẩn đường rò 25 mm/kV, chế tạo theo tiêu chuẩn IEC.
- Chống rung: Dây dẫn và dây chống sét được lắp chống rung phù hợp.
- Cột: Sử dụng cột thép hình mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn, được lắp ghép bằng bu lông. Loại cột N122-31CR (cột được thiết kế đảm bảo đấu nối trong tương lai).
- Móng cột: Bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ cấp bền B15 (mác 200), liên kết móng với cột thép bằng bulong mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn. Loại móng: MB75-155+2,2.
- Tiếp địa: Sử dụng tiếp địa hình tia RT-4, được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn có trị số điện trở đảm bảo theo quy phạm.
Giải pháp thiết kế treo mới dây dẫn xử lý đấu nối với đường dây hiện trạng:
Đoạn xử lý đấu nối kéo mới dây dẫn ACSR 185/29 từ cột 67 (hiện trạng) sang cột 68A (xây dựng mới).
- Điểm đầu: Vị trí cột 68 A xây dựng mới dưới đường dây 110 kV lộ 175A80-171E8.1 hiện trạng.
- Điểm cuối: cột 67 (hiện trạng).
- Chiều dài tuyến đường dây: 276 m.
- Cấp điện áp 110 kV.
- Số mạch: 01 mạch, 01 dây chống sét.
- Dây dẫn: ACSR 185/29 treo mới.
- Dây chống sét: Tận dụng dây chống sét OPGW hiện trạng.
- Cách điện lắp đặt mới cách điện U120B.
Giải pháp thiết kế căng lại dây dẫn của đường dây hiện trạng:
Căng lại dây dẫn hiện trạng loại dây ACSR 185/29 của đường dây 110 kV hiện hữu dài 1078 m từ cột 68A xây dựng mới đến cột 74 (hiện trạng).
Giải pháp treo mới dây cáp quang OPGW -57/24 đoạn xử lý từ cột 114 -125B hiện trạng:
Thay thế đoạn cáp quang OPGW hiện hữu cần xử lý đấu nối đoạn từ cột 114 đến 125B hiện trạng do đang đứt ngậm các lõi quang để xử lý kết nối kênh thông tin SCADA, so lệch dọc, camera và các dịch vụ khác trên tuyến cáp quang từ Đồng Niên đi nhà máy NĐ Phả Lại như sau:
- Điểm đầu: Cột 114 (hiện trạng).
- Điểm cuối: Cột 125B (hiện trạng).
- Chiều dài tuyến đường dây: 2,748 km.
- Số mạch: 01 mạch, 01 dây chống sét.
- Dây dẫn điện: giữa nguyên.
- Dây chống sét: OPGW-57/24 thay mới.
Hiện tại trên đoạn tuyến thay thế đã có 01 hộp nối cáp quang OP-OP tại chân cột 114, vị trí 125B chưa có hộp nối. Do vậy đối với đoạn tuyến cáp quang OPGW hiện hữu khi thay thế trong quá trình thi công sẽ tháo hạ, cắt và thu hồi đoạn cáp quang từ cột 114 đến cột 125 hiện trạng, đoạn từ cột 125 đến 125B hiện trạng sẽ giữ nguyên và đưa về chân cột 125B làm dự phòng và đấu nối với cáp quang treo mới.
Phần trạm biến áp 110kV:
Máy biến áp chính: Loại 3 pha, kiểu ngâm trong dầu, đặt ngoài trời, công suất 63MVA, điện áp 110/35/22kV, tần số 50Hz, điều chỉnh điện áp dưới tải phía cao áp; làm mát tự động, chế độ làm mát ONAN/ONAF/OFAF hoặc ONAN/ONAF1/ONAF2; mức cách điện phù hợp với tiêu chuẩn IEC.
Ghi chú: MBA sẽ được điều chuyển từ nội bộ Tổng công ty Điện lực miền Bắc.
Các thông số đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến áp phân phối 110kV theo
Quyết định số 33/QĐ-EVN ngày 29/01/2018 của EVN; Văn bản số 2929/EVNNPC-KT ngày 12/7/2019 của EVNNPC quy định lựa chọn Uk% các dự án mua sắm MBA 110kV đảm bảo vận hành song song được với MBA T1; Văn bản số 1983/EVNNPC-KT+ĐT ngày 16/5/2019 về việc triển khai vận hành lưới điện 22kV theo chế độ 3 pha 4 dây. Có giàn đỡ cáp, chống sét van chế tạo đồng bộ với MBA và đầy đủ phụ kiện kèm theo.
Máy biến áp tự dùng:
- MBA tự dùng 1 (TD1): Loại 3 pha 2 cuộn dây đặt ngoài trời; công suất 100kVA, điện áp 22/0,4kV.
- MBA tự dùng 2 (TD2): Sử dụng nguồn từ lưới địa phương thông qua xuất tuyến trong trạm. MBA loại 3 pha đặt ngoài trời, công suất 100kVA, điện áp 22/0,4kV.
Các thông số đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật MBA phân phối đến 35kV được ban hành kèm theo quyết định số 62/QĐ-EVN ngày 05/5/2017 của EVN.
a. Thiết bị phân phối 110kV:
Điện áp định mức 123kV, tần số 50 Hz, mức cách điện phù hợp với tiêu chuẩn IEC (điện áp chịu đựng xung sét 550 kV, điện áp chịu tần số công nghiệp 230kV, chiều dài đường rò 25mm/kV).
- Máy cắt: Loại SF6, 3 pha, lắp đặt ngoài trời, 123kV-1250A-31,5 kA/1s; Các thông số đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật máy cắt 110kV trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam được ban hành kèm theo quyết định số 272/QĐ-EVN ngày 24/7/2019 của EVN.
- Dao cách ly 110kV: Loại 3 pha, ngoài trời, không tiếp đất, tiếp đất 1 phía, 2 phía; 123kV-1250A- 31,5kA/1s; Loại 1 pha, ngoài trời, không có lưỡi tiếp đất; 123kV-1250A- 31,5kA/1s Các thông số đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật dao cách ly 110kV trong Tập đoàn điện lực Quốc gia Việt Nam được ban hành kèm theo quyết định số 271/QĐ-EVN ngày 24/7/2019 của EVN
- Dao nối đất trung tính MBA: Loại ngoài trời, 01 pha; 72kV-400A-31,5kA/1s.
- Biến dòng điện: Loại ngoài trời, 01 pha; 31,5 kA/1s, tỷ số biến đổi 200-400 /1/1/1/1/1A (ngăn MBA) và 400-800-1200/1/1/1/1/1A (ngăn đường dây); cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường. (Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến dòng điện thực hiện theo quy định tại Quyết định số 105/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến dòng điện 22, 35 và 110kV áp dụng trong EVN).
- Biến điện áp: Loại ngoài trời, 01 pha, kiểu tụ; tỷ số 115/Ö3:0,11/Ö3:0,11/Ö3kV; cấp chính xác cuộn thứ cấp: 3P và CL.0,5, công suất 15, 50VA (Theo quyết định số 104/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật máy biến điện áp 22, 35 và 110kV áp dụng trong EVN).
- Chống sét van 110kV: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp danh định 96kV, cấp phóng điện danh định (8/20ms) 10kA, kèm bộ đếm sét và chỉ thị dòng rò.
- Chống sét van trung tính máy biến áp: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp danh định 72kV, cấp phóng điện danh định (8/20ms) 10kA, kèm bộ ghi sét và chỉ thị dòng rò.
Tiêu chuẩn kỹ thuật chống sét van thực hiện theo quy định tại Quyết định số 110/QĐ-HĐTV ngày 21/9/2021 về việc ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật chống sét van 22, 35 và 110kV áp dụng trong EVN.
- Dây dẫn sử dụng loại: ACSR -400/51.
- Thanh cái 110kV: Ống nhôm hợp kim D80/70.
Thiết bị phân phối 35 kV:
Dùng tủ hợp bộ lắp đặt trong nhà, phân đoạn thanh cái C31 (thanh cái ≥ 1600A) bao gồm:
- Tủ máy cắt lộ tổng: Loại 3 pha, dập hồ quang bằng chân không hoặc SF6: 38,5kV-1250A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC, biến dòng điện có tỷ số: 600-800-1200/1/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường.
- Tủ máy cắt lộ đi: Loại 3 pha, dập hồ quang bằng chân không hoặc SF6: 38,5kV-630A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC, biến dòng điện có tỷ số: 200-400-600/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường; tỉ số biến dòng điện thứ tự không là 30/1A.
- Tủ đo lường: Bảo vệ bằng 03 cầu chì 01 pha, biến điện áp có tỷ số: 38,5/Ö3;0,11/Ö3;0,11/Ö3;0,11/3kV, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 3P và Cl.0,5.
- Tủ dao cắm: 38,5kV-1250A-25kA/1s.
- Chống sét van: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp danh định 38,5kV, cấp phóng điện danh định (8/20ms) 10kA, kèm bộ ghi sét và chỉ thị dòng rò.
- Cáp lực từ MBA đến tủ lộ tổng 35kV: Sử dụng cáp lực 38,5kV-Cu/XLPE/PVC/Fr-1x400mm2, sử dụng 02 sợi cho 1 pha.
- Cáp cấp cho máy biến áp tự dùng TD2 (kiêm xuất tuyến): Sử dụng cáp 38,5kV -Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC/W/Fr- 3x240mm2 (TD2 được cấp điện từ lưới trung áp khu vực và đấu nối liên thông với 01 tủ xuất tuyến 35kV tại TBA 110kV Nam Sách).
- Cáp tổng hạ áp từ TD2 đến tủ AC-380/220V: Sử dụng cáp 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC/PVC/Fr-4x95mm2.
Cáp lực có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/2/2016; văn bản 1983/EVNNPC-KT ngày 16/5/2019 về triển khai vận hành lưới điện 22kV theo chế độ 3 pha 4 dây; cáp có đặc tính cháy chậm theo định hướng tại văn bản 2405/EVNNPC-DT ngày 18/5/2020 của NPC và quyết định số 114/QĐ-HĐTV của EVN về Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp ngầm trung áp và phụ kiện
c. Thiết bị phân phối 22kV:
Dùng tủ hợp bộ lắp đặt trong nhà, phân đoạn thanh cái C41 (thanh cái pha ≥ 2500A, thanh cái trung tính có tiết diện tối thiểu 400mm2), bao gồm:
- Tủ máy cắt tổng: Loại 3 pha, cách điện bằng chân không hoặc SF6 24kV-2500A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC, biến dòng điện có tỷ số: 1500-2000-2500/1/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường.
- Tủ máy cắt lộ đi loại 3 pha, cách điện bằng chân không hoặc SF6: 24kV-630A-25kA/1s; bộ truyền động 3 pha bằng lò xo; điện áp điều khiển 220VDC, biến dòng điện có tỷ số: 200-400-600/1/1A, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 5P20 cho bảo vệ, Cl.0,5 cho đo lường.
- Tủ đo lường: Bảo vệ bằng 3 cầu chì 1 pha, biến điện áp có tỷ số: 23/Ö3:0,11/Ö3:0,11/Ö3kV, cấp chính xác cuộn thứ cấp: 3P và Cl.0,5
- Tủ dao cắm phân đoạn: 24kV-2500A-25kA/1s.
- Tủ tự dùng: 24kV-200A-25kA/1s (LBS-F Cầu dao phụ tải - cầu chì).
- Chống sét van 24kV: Loại ngoài trời 1 pha, ZnO không khe hở, điện áp danh định 24kV, cấp phóng điện danh định (8/20ms) 10kA, kèm bộ ghi sét.
- Cáp lực từ MBA đến tủ lộ tổng 22kV: Sử dụng cáp lực 24kV- Cu/XLPE/PVC/Fr-1x500mm2, sử dụng 02 sợi cho 1 pha.
- Cáp trung tính bọc cách điện ≥1kV sử dụng 02 sợi Cu/XLPE/PVC/Fr-1x400mm2 được đấu trực tiếp từ đầu cực trung tính 22kV của MBA vào thanh cái trung tính của dãy tủ 22kV trong buồng phân phối.
- Cáp cấp cho máy biến áp tự dùng TD1: Sử dụng loại cáp 24kV - Cu/XLPE/PVC/PVC/Fr- 3x35mm2.
- Cáp tổng hạ áp từ TD1 đến tủ AC-380/220V sử dụng cáp 0,6/1kV-Cu/XLPE/PVC/PVC/Fr-4x95mm2.
Cáp lực có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo QĐ số 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/2/2016; văn bản 1983/EVNNPC-KT ngày 16/5/2019 về triển khai vận hành lưới điện 22kV theo chế độ 3 pha 4 dây; cáp có đặc tính cháy chậm theo định hướng tại văn bản 2405/EVNNPC-DT ngày 18/5/2020 của NPC và quyết định số 114/QĐ-HĐTV của EVN về Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp ngầm trung áp và phụ kiện
Hệ thống điều khiển bảo vệ, đo lường, đo đếm: Hệ thống điều khiển tích hợp bằng máy tính có cấu hình và đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy định được ban hành theo Quyết định số 1603/QĐ-EVN ngày 18/11/2021 của EVN và được nghiệm thu tuân thủ theo Quyết định số 513/QĐ-EVN ngày 26/3/2008 của EVN. Hệ thống điều khiển tích hợp đảm bảo kết nối với Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và Trung tâm điều khiển xa khu vực Hải Dương và cho phép thực hiện các nhiệm vụ điều khiển, giám sát hoạt động của các thiết bị, lưu trữ, truy xuất thông số vận hành theo thời gian.
- Bản vẽ sơ đồ phương thức bảo vệ: HD_110NS-TBA.2Đ.04
- Bản vẽ layout, sơ đồ nguyên lý các tủ ĐKBV, công tơ, nguồn AC-DC, Bản vẽ số HD_110NS-TBA.2Đ.13÷25.
Hệ thống điều khiển:
- Trang bị hệ thống điều khiển tích hợp bằng máy tính có cấu hình và đặc tính kỹ thuật phù hợp với quy định được ban hành theo Quyết định số 1603/QĐ-EVN ngày 18/11/2021 của EVN và được nghiệm thu tuân thủ quy định được ban hành theo Quyết định số 513/QĐ-EVN ngày 26/3/2008 của EVN. Hệ thống điều khiển tích hợp đảm bảo kết nối với trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1) và trung tâm điều khiển xa PC Hải Dương, Trung tâm giám sát dữ liệu NPC và cho phép thực hiện các nhiệm vụ điều khiển, giám sát hoạt động của các thiết bị, lưu trữ, truy xuất thông số vận hành theo thời gian.
- Hệ thống điều khiển trạm được thiết kế dựa trên các chuẩn quốc tế đảm bảo tính mở, thuận lợi cho việc thay thế, mở rộng, nâng cấp...Hệ thống điều khiển trạm cần đảm bảo độ tin cậy, độc lập. Có khả năng kết nối, điều khiển được với toàn bộ các thiết bị phân phối lắp đặt trong tương lai tại trạm 110kV Nam Sách.
- Thủ tục truyền tin giữa TBA Nam Sách và Trung tâm điều khiển xa PC Hải Dương, Trung tâm điều độ Hệ thống điện miền Bắc (A1), Trung tâm giám sát dữ liệu.... thực hiện theo văn bản số 4725/EVN-KTSX ngày 11/11/2015 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam về việc định hướng phát triển trung tâm điều khiển.
- Các tủ điều khiển và bảo vệ, tủ đo đếm điện năng, tủ phân phối điện áp xoay chiều, một chiều, tủ đấu dây ngoài trời, tủ thông tin phải tuân thủ theo quyết định của Tổng công ty Điện lực miền Bắc số 1415/QĐ-EVNNPC ngày 10/5/2017 về phê duyệt thiết kế kỹ thuật các hạng mục tủ bảng điện trong các trạm biến áp 110kV, 220kV, văn bản số 1408/EVNNPC-DT ngày 27/3/2020 của Tổng Công ty về một số nội dung giải pháp thiết kế các TBA 110kV. Hệ thống cáp nhị thứ sử dụng loại nhiều sợi cách điện bằng PVC có điện áp đến 450/750V, có đặc tính chống gặm nhấm, chống cháy và có tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ theo quy định 318/QĐ-EVNNPC ngày 03/2/2016.
- Hệ thống điều khiển tích hợp sử dụng máy tính, được thực hiện ở 4 mức:
+ Từ Trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (A1) hoặc từ Trung tâm điều khiển của PC Hải Dương.
+ Từ hệ thống máy tính: Thực hiện điều khiển các thiết bị trong trạm từ HMI của TBA.
+ Tại các tủ điều khiển, bảo vệ từng ngăn lộ: Điều khiển các thiết bị trong từng ngăn lộ thông qua màn hình MIMIC của thiết bị hoặc khóa thao tác ngăn lộ đó.
+ Tại thiết bị: Điều khiển thiết bị thực hiện thông qua các khóa điều khiển, nút bấm lắp đặt tại thiết bị..
- Hệ thống điều khiển có khả năng thu thập, xử lý dữ liệu và kết nối được với hệ thống SCADA, TTĐKX, gồm 03 máy tính (01 Gateway, 01 HMI, 01 máy tính kỹ thuật) và hệ thống Switch, GPS.
- Giao thức truyền tin giữa trạm và các hệ thống SCADA/EMS của các Trung tâm điều độ là IEC 60870-5-104.
- Giao thức truyền thông trong mạng LAN giữa các máy tính chủ và IED tuân thủ IEC-61850 phiên bản mới nhất.
- Hệ thống điều khiển trạm sẽ được đầu tư với quy mô, đặc tính kỹ thuật phù hợp với trung tâm điều độ HTĐ miền Bắc (tại A1) và TTĐKX của EVNNPC..
Hệ thống rơ le bảo vệ:
* Bảo vệ máy biến áp 63MVA:
- Bảo vệ chính: trang bị bộ bảo vệ so lệch F87T gồm các chức năng 87T, 49, 64, 50/51, 50/51N, 50BF, FR. Tín hiệu dòng điện lấy từ biến dòng ngăn máy cắt đầu vào MBA.
- Bảo vệ dự phòng: trang bị bộ bảo vệ F67/67N gồm các chức năng bảo vệ 67/67N, 50/51, F50/51N, 27/59, 51/27, 50BF, 74, FR, SOTF. Tín hiệu dòng điện lấy từ biến dòng chân sứ 110kV của MBA, tín hiệu điện áp được lấy từ biến điện áp thanh cái 110kV.
* Bảo vệ ngăn lộ đường dây 110kV:
- Trang bị bộ bảo vệ chính F87L gồm các chức năng: 87L, 21/21N, 67/67N, 50/51, 50/51N, 68(B/T), 79/25, SOTF, 85, 50BF, FL, FR. (được trang bị phù hợp với các Rơ le bảo vệ tại các đầu đối diện).
- Trang bị bộ bảo vệ dự phòng F67/67N bao gồm các chức năng: 67/67N, 50/51, 50/51N, SOTF, 50BF, 27/59, FL, FR.
* Bảo vệ thanh cái 110kV: Rơle bảo vệ so lệch F87B tích hợp các chức năng 87B, 50BF, 74. (có khả năng mở rộng ngăn lộ trong tương lai).
* Bảo vệ phía trung áp 22kV:
- Ngăn lộ tổng và liên lạc: Trang bị bộ Rơle bảo vệ quá dòng điện gồm các chức năng: 50/51, 50/51N, 51/27, 50BF, BCU, FR, 74 tích hợp chức năng điều khiển. Tín hiệu dòng điện lấy từ biến dòng chân sứ của MBA 110kV.
- Ngăn lộ đi: Trang bị bộ bảo vệ F67/67N gồm các chức năng: 67/67N, F50/51, 50/51N, 79/25, 27/59, FL, 81, 50BF, F74; tích hợp chức năng điều khiển.
- Ngăn đo lường: Trang bị bộ Rơle bảo vệ tích hợp các chức năng bảo vệ 81, 27/59, tích hợp chức năng điều khiển. Chức năng rơ le F81 loại 6 cấp đảm bảo cài đặt thời gian tác động từ 0s.
Hệ thống đo lường, đo đếm: Trang bị hệ thống đo lường, đo đếm theo quy định hiện hành. Các công tơ đo đếm phía trung áp được PC Hải Dương cấp, lắp trong tủ công tơ đặt tại phòng điều khiển phân phối (theo văn bản số 1920/EVNNPC-KD ngày 25/5/2016). Việc lắp đặt công tơ điện tử và hệ thống thu thập dữ liệu đo đếm từ xa trạm được thực hiện theo nội dung thông báo cuộc họp số 1374/TB-EVNNPC ngày 12/4/2018; Văn bản số 5690/EVNNPC-KD ngày 28/10/2020 v/v lắp đặt đo đếm điện năng tại ngăn lộ xuất tuyến 110kV cho các dự án ĐTXD TBA 110kV.
Thiết bị giám sát ắc quy: Trang bị hệ thống giám sát ắc quy online, để giám sát các thông số vận hành của từng bình và dàn ắc quy đảm bảo duy trì toàn bộ tải được cấp điện đầy đủ không bị gián đoạn.
* Thông số kỹ thuật của thiết bị hệ thống giám sát ắc qui bao gồm bộ (module):
- Module quản lý trung tâm.
- Module quản lý trung gian (do 1 dàn ắc quy trong trạm điện có quá nhiều bình ắc quy).
- Sensor đo lường ắc quy.
- Module giám sát dòng điện nạp/xả.
- Phần mềm quản lý.
- Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật khác:
+ Thi công đầy đủ các khối lượng công trình theo đúng đồ án thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt(kể cả khối lượng phát sinh được các bên chấp thuận và được cơ quan thẩm quyền phê duyệt).
+ Chất lượng thi công phải đạt theo yêu cầu quy định về chất lượng của hồ sơ thiết kể kỹ thuật thi công đã được CĐT phê duyệt.
+ Thực hiện theo đúng các quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ - CP ngày 6/2/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
+ Bên nhận thầu cung cấp toàn bộ vật liệu, vật tư để thi công hoàn thành các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm bên B.
+ Vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng cho hạng mục công trình phải có chứng chỉ công nhận đạt đúng tiêu chuẩn, quy cách và thông số kỹ thuật được quy định tại hồ sơ thiết kế dược duyệt
IV: HÌNH ẢNH THI CÔNG